So sánh về máy ảnh iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
Năm ngoái, iPhone 15 Pro Max đã sở hữu ống kính tele 120mm cung cấp khả năng zoom quang 5.0x cho camera iPhone. Đi cùng với đó là Camera chính đã được nâng lên 48MP từ một năm trước.
Còn năm nay, Apple nâng cấp camera siêu rộng 48MP mới cho khả năng quay chụp tốt hơn, rõ nét hơn trong mọi điều kiện ánh sáng.
(Ảnh macro được chụp trên camera iPhone 16 dòng cao cấp Pro và Pro Max nét đến từng lỗ chân lông)
Đáng chú ý ở iPhone 16 Pro Max mới là tính năng quay video 4K@120fps cho phép quay chậm “nét căng" như kỹ xảo phim Hollywood.
iPhone 16 Pro Max cũng giới thiệu các kiểu chụp ảnh mới, có khả năng tùy chỉnh cao hơn so với các thế hệ Pro Max trước.
So sánh về màu sắc iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
Có 04 màu sắc trên cả iPhone 16 Pro Max và 15 Pro Max. Nhưng 3 trong 4 màu sắc này có sắc độ hơi khác nhau một chút, màu thứ 4 của iPhone 16 Pro Max là một màu mới có tên Titan Sa Mạc (Titan Desert). Màu sắc mới này thay thế cho màu Titan Blue trên iPhone 15 Pro Max.
(Bảng màu chính thức của iPhone 16 Pro Max)
(Bảng màu chính thức của iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Desert bên phải mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Blue bên trái trên iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Đen mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Đen trên iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Tự Nhiên mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Tự Nhiên trên iPhone 15 Pro Max)
(So sánh màu Titan Trắng mới trên iPhone 16 Pro Max và màu Titan Trắng trên iPhone 15 Pro Max)
Chất liệu khung viền
Apple muốn tạo sự khác biệt mới cho thiết kế bên ngoài của phiên bản cao cấp iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max với khung viền titanium mỏng nhẹ, góc bo tròn tiết kiệm diện tích hơn những phiên bản tiền nhiệm. Cải tiến này đã giúp iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max có vỏ ngoài bền màu, chịu lực tốt và không dễ bám vân tay như iPhone 14 Pro.
Khung titanium là nâng cấp ấn tượng của 2 phiên bản iPhone 15 cao cấp so với bản tiền nhiệm
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
Thực hiện cuộc gọi video qua mạng di động hoặc mạng Wi-Fi với bất kỳ thiết bị nào bật FaceTime
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua mạng 5G hoặc Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
FaceTime HD (1080p) qua Wi-Fi
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
Chia sẻ trải nghiệm như phim ảnh, TV, nhạc, và các ứng dụng khác trong cuộc gọi FaceTime thông qua tính năng SharePlay
So sánh iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
Tuy về ngoại hình, iPhone 16 Pro Max mới không có quá nhiều thay đổi đáng kể nào so với iPhone 15 Pro Max. Tuy nhiên, những thay đổi trên iPhone 16 Pro Max đủ để khiến đây trở thành phiên bản iPhone mạnh mẽ nhất mà Apple từng sở hữu.
Vậy những thay đổi trên iPhone 16 Pro Max khác gì so với iPhone 15 Pro Max để Apple có thể tự tin về doanh số năm 2024? Và liệu thực sự iPhone mới có xứng đáng để người dùng “lên đời" trong khi iPhone 15 Pro Max đã quá tốt?
Hãy cùng ShopDunk tìm kiếm câu trả lời sau khi tham khảo các nội dung dưới đây!
iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max: so sánh chung
Bảng so sánh thông số chung trên iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
So sánh iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
Ceramic Shield thế hệ mới cứng hơn gấp 2 lần
Ceramic Shield có độ bền tốt
Chip A18 Pro (3nm) thế hệ thứ 2 có hiệu suất tốt hơn
Chip A17 Pro (3nm) thế hệ đầu tiên có hiệu suất tốt
Camera góc siêu rộng 48MP với cảm biến lớn hơn
Camera góc siêu rộng 12MP
Cao và rộng hơn so với các đời iPhone Pro Max trước đó
Tương đương các mẫu iPhone Pro Max trước đó
Wifi 7Snapdragon X75 5G tốc độ cao hơn
Snapdragon X70 5G tốc độ thấp hơn một chút
Nút ActionNút điều khiển Camera
Trí thông minh thị giác
Bảng so sánh thông số kỹ thuật của iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
8GB/256GB8GB/512GB8GB/1TB
8GB/256GB8GB/512GB8GB/1TB
Camera chính 48MPCamera góc siêu rộng 48MP Camera Tele 5x
Điểm tương đồng giữa iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max
Cùng thuộc phân khúc cao cấp của iPhone, do đó giữa iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max sở hữu những điểm tương đồng sau đây:
Giống như truyền thống của những năm trước, hai phiên bản thuộc model Pro (Pro và Pro Max) sở hữu bảng màu giống nhau, trong khi đó các phiên bản iPhone thường (tiêu chuẩn và Plus) có bảng màu giống nhau. Cụ thể iPhone 15 Pro và Pro Max sẽ sở hữu 4 màu sắc bao gồm: Black Titanium (Titan Đen), White Titanium (Titan Trắng), Blue Titanium (Titan Xanh), Natural Titanium (Titan Tự nhiên).
4 màu sắc mới tôn lên vẻ cao cấp của iPhone 15 Pro Series
Liệu bạn đã biết rằng iPhone series 15 có dải màu tươi sáng hơn cho phiên bản tiêu chuẩn và Plus. Xem thêm bài viết sau để trả lời cho câu hỏi iPhone 15 khác gì iPhone 15 Pro, 2 sản phẩm tiêu biểu của dòng sản phẩm tiêu chuẩn và dòng cao cấp.
Phiên bản cao cấp Pro và Pro Max của iPhone 15 đều được trang bị thế hệ chip A17 Pro tiến trình 3nm mới nhất của Apple, nâng cấp so với chip A16 trên iPhone 14 Pro và Pro Max. Dòng chip mới sở hữu tới 19 tỷ bóng bán dẫn với CPU 6 nhân, GPU 6 nhân, mang lại hiệu năng đa nhiệm mạnh mẽ cùng chất lượng đồ họa khủng chưa từng có trên các phiên bản iPhone trước.
Cả 2 siêu phẩm iPhone 15 Pro và 15 Pro Max đều sở hữu hệ thống cụm 3 camera sau, giống như iPhone 14 Pro và Pro Max. Trong đó bao gồm 1 camera chính góc rộng, 1 camera góc siêu rộng và camera tele với khả năng zoom chi tiết.
Cụm 3 camera vẫn được giữ nguyên trên iPhone 15 Pro và Pro Max
So sánh về màn hình hiển thị iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
iPhone 16 Pro Max có màn hình lớn 6,9 inch. Lý thuyết màn hình chỉ tăng 0,2inch nhưng trên thực tế lại lớn hơn hẳn so với bản tiền nhiệm. Lý do về Apple vừa tăng kích thước, vừa thu nhỏ viền màn hình trên iPhone mới. Toàn bộ điều này biến iPhone 16 Pro Max trở thành chiếc iPhone có màn hình lớn nhất từ trước đến nay của Apple.
(iPhone 16 Pro Max vừa được tăng kích thước, vừa được làm mỏng viền màn hình)
Ngoài kích thước, gần như iPhone mới không có sự thay đổi lớn nào khác. Cụ thể, màn hình Liquid Retina XDR với tấm nền OLED giữ nguyên vẫn mang lại màu sắc tuyệt vời như ngày xưa. Độ tương phản và độ sáng tối đa 2000nits (độ sáng tổi thiểu giảm còn 1 nit) và giữ nguyên tần số quét 120Hz.
Màn hình Super Retina XDR
Tương tự phiên bản tiền nhiệm, công nghệ màn hình Super Retina XD được trang bị trên cả 2 phiên bản iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max, mang đến chất lượng hình ảnh vượt trội với độ sắc nét cao, độ tương phản tốt và màu sắc sống động.
Nhà sản xuất Apple chính thức thay cổng sạc Lightning bằng cổng USB-C trên cả iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max, giúp cải thiện tốc độ sạc, truyền dữ liệu và tương thích với nhiều thiết bị… Công nghệ sạc này chưa từng xuất hiện ở các phiên bản tiền nhiệm của iPhone.
Thời lượng sử dụng pin
Với kích thước lớn hơn, iPhone 15 Pro Max có nhiều không gian cho một viên pin lớn với thời lượng sử dụng khủng hơn so với iPhone 15 Pro. Cụ thể so sánh thời lượng sử dụng pin của iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max bạn có thể tham khảo dưới đây:
Với sự khác biệt rõ ràng này, bạn nên lựa chọn iPhone 15 Pro Max ngay nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại liên tục để chơi game, livestream, quay phim/chụp hình…
Năm nay cả 2 phiên bản iPhone 15 cao cấp đều được duy trì số lượng 3 camera sau. Tuy nhiên về chất lượng, iPhone 15 Pro Max đã được Apple ưu ái hơn hẳn khi trang bị một hệ thống telephoto camera với khả năng zoom khủng. Telephoto camera trên iPhone 15 Pro Max sở hữu ống kính tiềm vọng với khả năng tăng khoảng cách zoom trong khi không làm thay đổi quá nhiều về độ dày cụm camera và chất lượng hình ảnh.
Với ống kính mới, người dùng iPhone 15 Pro Max sẽ có thể tùy chọn giữa 4 hình thức zoom 0,5x, 1x, 2x, 5x. Trong khi đó, iPhone 15 Pro chỉ có thể zoom tối đa được 3x.
Hình ảnh chụp từ telephoto camera của iPhone 15 Pro Max mang đến từng chi tiết sống động, rõ nét ngay cả khi zoom từ khoảng cách xa
Do có những điểm cải tiến khác nhau nên mức giá của iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max có sự khác biệt rõ rệt. Cụ thể:
Giá iPhone 15 Pro Max
Không có phiên bản này
(giá về Việt Nam dự kiến: 34.490.000 VNĐ)
(giá về Việt Nam dự kiến: 40.490.000 VNĐ)
(giá về Việt Nam dự kiến: 46.490.000 VNĐ)
Có thể thấy phiên bản iPhone 15 Pro Max cao cấp nhất, có mức giá cao hơn phiên bản iPhone 15 Pro khoảng 100USD với cùng một dung lượng bộ nhớ. iPhone 15 là phiên bản có giá “mềm” nhất trong 4 phiên bản ra mắt năm nay.
So sánh về Pin & Sạc iPhone 16 Pro Max và iPhone 15 Pro Max
iPhone 16 Pro Max đạt thời lượng pin 33 giờ khi phát video, 29 giờ khi phát video trực tuyến và 105 giờ khi phát âm thanh, đây là các con số về thời lượng pin tiêu chuẩn được Apple công bố. Thời lượng pin của iPhone 16 Pro Max cũng dài hơn iPhone 15 Pro Max lên đến 4 giờ.
(iPhone 16 Pro Max có sạc dây 20W, sạc nhanh không dây 25W và hỗ trợ chuẩn sạc Qi/Qi2)
iPhone 16 Pro Max cũng hỗ trợ sạc nhanh không dây MagSafe 25W và chuẩn Qi/Qi2. Chưa có thêm thông tin nào về tốc độ sạc dây. Có thể iPhone mới vẫn sẽ có tốc độ sạc dây tương tự như bản tiền nhiệm.
Cho đến nay, iPhone 16 Pro Max đang được định hình là bản cải tiến hợp lý so với iPhone 15 Pro Max , mang đến những nâng cấp quan trọng ở các khía cạnh như kích thước màn hình, hiệu suất, AI và thời lượng pin.
Đồng thời, các thử nghiệm như nút Điều khiển Camera sẽ có tác động lớn đến tương lai của dòng iPhone trong tương lai: không phải ngày nào Apple cũng giới thiệu một nút mới trên sản phẩm chủ lực của mình.
Cho đến nay, chúng tôi chưa nghe thấy bất kỳ thông tin cụ thể nào về khả năng tăng giá, vì vậy có thể chắc chắn rằng iPhone 16 Pro Max sẽ có giá khởi điểm là 1.199 đô la cho phiên bản 256GB. Điều này phù hợp với các bản phát hành iPhone Pro Max trước đó và có nghĩa là bạn sẽ không phải chi thêm số tiền khó kiếm được của mình cho một chiếc iPhone hàng đầu vào cuối năm 2024.
Tuy nhiên, mặt trái chính là các phiên bản iPhone Pro Max có trọng lượng và độ dày lớn hơn iPhone Pro. Năm ngoái khi iPhone 14 Series, vì nhược điểm này mà iPhone 14 Pro Max đã gây bất tiện cho một số người dùng, đặc biệt là phái nữ. Mặc dù không thể cải thiện hoàn toàn, nhưng năm nay, Apple đã cố gắng khắc phục phần nào độ nặng của phiên bản cao cấp nhất với chất liệu mới: Titanium. Theo đó, khung viền của iPhone 15 Pro và Pro Max đều sẽ được tạo ra bởi Titanium loại 5 – hợp kim sở hữu độ bền cao, cứng cáp và đặc biệt là nhẹ hơn nhiều so với chất liệu thép không gỉ từng được dùng trên iPhone 14 Pro Series.
Không chỉ giới hạn ở việc cải thiện trọng lượng thông qua sử dụng các chất liệu khung viền khác biệt, iPhone 15 và phiên bản tiền nhiệm còn có nhiều khác biệt đáng chú ý khác. Cùng trả lời câu hỏi iPhone 15 khác gì iPhone 14 để nhìn rõ hơn sự cải tiến của iPhone series 15.